Quy hoạch chi tiết KDC phường Thạnh Lộc quận 12

Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 KDC phường Thạnh Lộc (khu 2), quận 12
GIỚI THIỆU CHUNG
Đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phường Thạnh Lộc (khu 2), quận 12 được Ủy ban nhân dân quận 12 phê duyệt theo quyết định số 732/QĐ-UBND-ĐT ngày 31.12.2008.  
Xác định cơ cấu phân khu chức năng, quỹ đất dành cho đầu tư xây dựng khu dân cư, các công trình hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy hoạch chung, theo định hướng phát triển kinh tế xã hội của quận 12 và khống chế các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất làm cơ sở cho việc triển khai các dự án đầu tư xây dựng cụ thể. Đồng thời làm cơ sở pháp lý phục vụ công tác quản lý đô thị và thực hiện kế hoạch sử dụng đất phù hợp với quy hoạch, tăng hiệu quả sử dụng đất, thu hút đầu tư trong khu vực và trên địa bàn quận 12... 
VỊ TRÍ
- Vị trí và giới hạn phạm vi quy hoạch: 
+ Phía Đông: giới hạn bởi  sông  Sài Gòn, rạch Láng Le 
+ Phía Tây: giới hạn bởi rạch Tám Du và đường Hà Huy Giáp 
+ Phía Nam: giới hạn bởi Quốc lộ 1A 
+ Phía Bắc: giới hạn bởi rạch Ông Đụng 

QUY MÔ 
Khu quy hoạch có diện tích 399ha. Cơ cấu sử dụng đất được chia thành đất ở, đất công trình công cộng, đất công viên cây xanh-TDTT, đất giao thông… thể hiện qua bảng cân bằng đất đai dưới đây: 
BẢNG CÂN BẰNG ĐẤT ĐAI
STT
Loại đất
Diện tích (ha)
Tỷ lệ
A
Đất dân dụng
330,53
1.
Đất ở
196,66
49,28
2.
Đất công trình công cộng
26,47
6,63
3.
Đất cây xanh - TDTT
32,28
8,1
4.
Đất giao thông đối nội
75,12
18,83
B
Đất ngoài dân dụng
68,47
1.
+ Đất cây xanh cách ly
8,82
2,21
2.
+ Đất sông rạch
42,69
10,7
3.
+ Đất giao thông đối ngoại
16,26
4,07
4.
+ Đất Tôn giáo
0,7
0,18

CÁC CHỈ TIÊU QUY HOẠCH KIẾN TRÚC

STT
Loại chỉ tiêu
Đơn vị tính
Chỉ tiêu QHKT
1
Dân số dự kiến
người
18.000
2
Mật độ xây dựng
%
30 - 40
3
Tầng cao
Thấp nhất
Tầng
1
Cao nhất
Tầng
15
4
Chỉ tiêu sử dụng đất dân dụng
m2/ng
183,63
+ Đất xây dựng nhà ở
m2/ng
109,25
+ Đất CTCC:
trong đó Hạ tầng xã hội: giáo dục, y tế
m2/ng
14,7
9,92
+ Đất cây xanh - TDTT
m2/ng
17,93
+ Đất giao thông
m2/ng
41,73 (không tính GT đối ngoại)
BỐ CỤC CHỨC NĂNG
a.  Khu ở:  

Các khu nhà ở hiện hữu, dự kiến cải tạo mở rộng các tuyến đường và tiến hành song song với việc nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Các khu đất trống chưa có hạ tầng kỹ thuật, sẽ cho lập dự án đầu tư xây dựng khu dân cư mới, nâng tầng cao (nếu đủ điều kiện) theo đúng tiêu chuẩn của một khu ở hiện đại, đồng bộ về hạ tầng đô thị, có các bãi đậu xe, các vườn hoa cây xanh.  

b. Công trình công cộng:  

Đất công trình công cộng cấp thành phố: 2,8ha là trường cao đẳng điện lực Thành Phố, có mật độ xây dựng 35%, cao 3 tầng, hệ số sử dụng đất ≤ 1,5 lần. 

Đất công trình công cộng cấp khu vực bao gồm: 
- Đất giáo dục:  phân bố đều trên toàn khu vực để đảm bảo nhu cầu phục vụ tối thiểu cho khu ở. 
+ Trường mầm non, tiểu học: diện tích khoảng 3,9ha (4 cơ sở), có mật độ xây dựng tối đa 35%, cao tối đa 3 tầng (tầng thứ 3 không bố trí lớp học). Hệ số sử dụng đất ≤ 1,5 lần. 
+ Trường trung học: diện tích khoảng 4,02ha (3 cơ sở), có mật độ xây dựng tối đa 35%, cao tối đa 3 tầng. Hệ số sử dụng đất ≤ 1,5 lần 
-  Đất  thương mại dịch vụ: diện tích khoảng 7,4ha. Mật độ xây dựng tối đa 40% cao tối đa 15 tầng. Hệ số sử dụng đất ≤ 4,0 lần 
- Đất y tế: Trong quá trình cải tạo chỉnh trang đô thị, cần xây dựng trạm y tế xen cài trong khu dân cư với diện tích 500m2/trạm. Mật độ xây dựng tối đa 35%, cao 5 tầng. Hệ số sử dụng đất ≤ 2 lần 
- Đất hành chính: diện tích khoảng 1,2ha, có mật độ xây dựng tối đa 35%, cao 3 tầng. Hệ số sử dụng đất ≤ 1,5 lần 
- Các công trình hạ tầng xã hội khác; Diện tích khoảng 7,15 ha có mật độ xây dựng 35%, cao 5 tầng, hệ số sử dụng đất ≤ 2 lần. 
c. Khu công viên cây xanh: 
Trong khu quy hoạch có 32,28ha đất dành phát triển cây xanh, gồm: 
+ Các công viên – TDTT tập trung cho toàn khu quy hoạch. 
+ Trong khu dân cư sẽ tổ chức các vườn hoa nghỉ ngơi và trồng cây xanh dọc các trục đường. 
+ Dọc các sông, rạch hình thành những mảng xanh nhằm bảo vệ bờ rạch. 
TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN VÀ THIẾT KẾ ĐÔ THỊ
- Tại các khu dân cư được xác định là hiện hữu chỉnh trang thực hiện theo các qui định quản lý kiến trúc của cấp thẩm quyền; các khu nhà ở thuộc dạng cư xá, các nhóm, khu nhà ở thuộc các dự án đầu tư xây dựng nhóm, khu nhà ở có quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 thực hiện theo quy hoạch chi tiết được duyệt hoặc đề xuất điều chỉnh trên cơ sở lập quy chế quản lý kiến trúc cấp 2 được cấp thẩm quyền phê duyệt.  
- Về chiều cao xây dựng công trình: cần lưu ý thực qui định các bề mặt hạn chế chướng ngại vật của sân bay Tân Sơn Nhất. Tuy nhiên, tùy theo định hướng phát triển không gian theo thiết kế đô thị tại từng khu vực, từng tuyến đường và từng địa điểm sẽ được cơ quan quản lý có thẩm quyền xem xét cụ thể. 
Thiết kế đô thị: 
Định hướng và lập thiết kế đô thị dọc tuyến đường ( trục động lực thương mại dịch vụ) và các khu vực sau:  
+ Đường Quốc lộ 1A 
+ Đường Hà Huy Giáp 
+ Đường Hà Huy Giáp song hành 
BẢNG QUY HOẠCH GIAO THÔNG
BẢNG THỐNG KÊ MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG 
STT
Tên đường
Lộ giới
Mặt cắt quy hoạch
Hè phố
Lòng đường
Hè phố
(m)
(m)
(m)
1
Quốc lộ 1A
120
11,5
97
11,5
2
Đường Hà Huy Giáp, Hà Huy Giáp song hành
40
7
26
7
3
Đường TL04, TL10
30
7,5
15
7,5
4
Đường TL02
25
5,0
15
5,0
5
Đường TL01, TL05, TL 07, TL08, TL09, TL11, TL12, TL 16, TL 18, TL19
20
4,75
10,5
4,75
6
Đường TL02’, TL03, TL 13, TL14, TL15, TL17
16
4
8
4
7
Đường TL20, TL20’, TL 21, TL 22, TL23, TL24, TL25, TL 26, TL 27, TL28, TL29, TL30, TL31, TL32, TL33, TL34, TL35
12
2,5
7
2,5

Đăng nhận xét

!❄♡ Góp ý và bình luận nhanh:
✪★ Vui lòng để lại comment yêu cầu của các bạn lên khung bình luận bên dưới để được hỗ trợ nhanh nhất từ chúng tôi.
✪★ Comment hình ảnh dễ dàng bằng cách dán link ảnh hay link video trực tiếp vào khung bình luận.
✪★ Vui lòng để lại bình luận hay yêu cầu với có tên hay nick name thật của của các bạn để được hỗ trợ nhanh nhất.
✪★ Chúc các bạn có thật nhiều thành công nhé!

Mới hơn Cũ hơn